Ký hiệu của các thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương Ký hiệu thiên văn

Tên gọi và ký hiệu của Sao Diêm Vương được những người khám phá công bố vào ngày 1 tháng 5 năm 1930.[84] Ký hiệu của Sao Diêm Vương là chữ cái lồng của các chữ cái P-L, có thể được hiểu là viết tắt của tên gọi Pluto hoặc Percival Lowell, nhà thiên văn học đã khởi xướng cuộc tìm kiếm tại Đài thiên văn Lowell để truy tìm một hành tinh nằm ngoài quỹ đạo của Sao Hải Vương. Sao Diêm Vương có ký hiệu thay thế gồm một quả cầu hành tinh phía trên cây gậy của vị thần Pluto, ký hiệu này lại phổ biến trong chiêm tinh học hơn trong thiên văn học và được nhà chiêm tinh học Paul Clancy phổ cập,[85] nhưng đã được NASA sử dụng để gọi Sao Diêm Vương là một hành tinh lùn.[86] Có một số ký hiệu chiêm tinh khác của Sao Diêm Vương được sử dụng tại địa phương.[85] Sao Diêm Vương còn có chữ viết tắt của IAU là P khi nó được coi là hành tinh thứ chín.[41]

Các thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương
Thiên thểKý hiệu
 Unicode
Định dạng
Unicode
Đại diện cho
50000 Quaoar
[87]
U+1F77E
(dec 128894)
🝾Chữ cái Q từ tên của Quaoar gắn với một chiếc xuồng, được cách điệu giống với nghệ thuật đá sắc của người Tongva.[87]
90377 Sedna
[87]
U+2BF2
(dec 11250)
Chữ cái lồng của âm tiết Inuktitut đối với chữ "sa" và "n", vì tên gọi Inuit của Sedna là "Sanna" (ᓴᓐᓇ).[88]
90482 Orcus
[87]
U+1F77F
(dec 128895)
🝿Chữ lồng của O-R trong tên của Orcus, được cách điệu để giống với hộp sọ và nụ cười toe toét của cá voi sát thủ.[87]
Sao Diêm Vương (134340 Pluto)
[15]
U+2647
(dec 9799)
Chữ cái lồng P-L trong tên gọi của Sao Diêm Vương và cũng là tên gọi viết tắt của nhà thiên văn học Percival Lowell, người đã từng dự đoán sự tồn tại của Sao Diêm Vương.

[86]
U+2BD3
(dec 11219)
Một quả ngọc lựu hành tinh nằm trên cây đinh ba của vị thần Pluto.
136108 Haumea
[86]
U+1F77B
(dec 128891)
🝻Sự kết hợp trong các bức tranh khắc đá của người Hawaii về người phụ nữ và sinh sản, vì Haumea là nữ thần của cả hai sức mạnh đó.[87]
136199 Eris
[86]
U+2BF0
(dec 11248)
Bàn tay của nữ thần Eris, một ký hiệu truyền thống của chủ nghĩa Discordianism (một tôn giáo thờ nữ thần Eris.[50]
136472 Makemake
[86]
U+1F77C
(dec 128892)
🝼Mặt chạm khắc của nữ thần ở đảo Phục Sinh Makemake, cũng giống với chữ cái M.[87]
225088 Cung Công
[87]
U+1F77D
(dec 128893)
🝽Chữ Hán 共 (đọc là gòng), trong chữ cái đầu tiên của tên gọi Gonggong, kết hợp với chiếc đuôi rắn.[87]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ký hiệu thiên văn https://archive.org/details/americandiction00paskg... https://archive.org/details/americandiction00paskg... https://www.unicode.org/charts/PDF/U2600.pdf https://www.unicode.org/charts/PDF/U2B00.pdf https://www.unicode.org/charts/PDF/U1F300.pdf https://www.unicode.org/charts/PDF/U1F700.pdf https://archive.org/details/evolutionofstars0000sa... https://archive.org/details/evolutionofstars0000sa... https://archive.org/details/bub_gb_Tq_DT8yrnn4C https://archive.org/details/bub_gb_Tq_DT8yrnn4C/pa...